Ngày 04/9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 103/2020/NĐ-CP quy định về chứng nhận chủng loại gạo; Nghị định số: 11/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2020/NĐ-CP quy định về chứng nhận chủng loại gạo ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh Châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ireland.
Theo đó, Nghị định này quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây viết tắt là Hiệp định EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên minh châu Âu. Cụ thể, gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA. Trong đó, 12 chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch đó là: Jasmine 85; ST 5; ST 20; Nàng Hoa 9; VĐ 20; RVT; OM 4900; Tài nguyên Chợ Đào; OM 5451; ST24, ST25, Đài Thơm 8, OM18, OM7347 và OM9921 . Bên cạnh đó, 02 điều kiện chủng loại gạo thơm được chứng nhận bao gồm: Gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố). Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần giống (% số cây) không nhỏ hơn 95%.
Nghị định cũng quy định lô ruộng lúa thơm được kiểm tra 01 lần trong thời gian 20 ngày trước khi thu hoạch và được lập Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Phương pháp kiểm tra độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Mỗi lô ruộng lúa thơm kiểm tra được ghi Mã hiệu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng được công nhận theo quy định tại Điều 21 Luật Trồng trọt và Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng có trách nhiệm: Thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra theo quy định tại Nghị định này. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra; cung cấp các hồ sơ hên quan tới việc kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền...
Đó là chức năng Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Hoá & Dinh dưỡng Cây trồng đã được Cục Trồng trọt - Bộ NNPTNT cấp quyết định chỉ định tổ chức Khảo nghiệm giống cây trồng số: 133/QĐ-TT-KHTH N 14 tháng 06 năm 2022. Rất mong sự hợp tác với các cơ sở, công ty trong và ngoài nước về sản xuất kinh doanh giống cây trồng.
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Trách nhiệm |
Trình tự công việc thực hiện |
Mô tả/biểu mẫu |
Thời gian thực hiện |
- Bộ phận Khảo nghiệm: + Giám đốc Trung tâm khảo nghiệm thẩm định + Phó Giám đốc phụ trách khảo nghiệm kiêm nhân viên khảo nghiệm rà soát. + Nhân viên của Bộ phận khảo nghiệm. + Nhân viên HCTH |
Tiếp nhận và xem xét tờ khai đăng ký kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm |
Tờ khai đăng ký kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KN-15-BM001 |
01 ngày làm việc |
- Bộ phận Khảo nghiệm: + Giám đốc Trung tâm khảo nghiệm thẩm định + Phó Giám đốc phụ trách khảo nghiệm kiêm nhân viên khảo nghiệm rà soát. + Nhân viên của Bộ phận khảo nghiệm. |
Dự thảo và ký hợp đồng |
Hợp đồng kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM002 |
01 ngày làm việc |
- Bộ phận Khảo nghiệm: + Phó Giám đốc phụ trách khảo nghiệm rà soát, thẩm định + Nhân viên của Bộ phận khảo nghiệm. |
Thực hiện kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm tại hiện trường |
- Biên bản kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM003 - Nhật ký số liệu kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM004 - Phụ lục kết quả kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM005 - Báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm gửi Cục Trồng trọt QT-KT-15-BM006 - Hình ảnh kiểm tra ruộng sản xuất ruộng lúa thơm tại hiện trường.
|
Theo thời gian quy định trong hợp đồng |
- Bộ phận HCTH: + Phó giám đốc HCTH rà soát, thẩm định + Nhân viên bộ phận HCTH. |
Trả hồ sơ kiểm tra ruộng lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm tại hiện trường |
- Biên bản kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM003 - Nhật ký số liệu kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM004 - Phụ lục kết quả kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM005 - Báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm gửi Cục Trồng trọt QT-KT-15-BM006 - Hình ảnh kiểm tra ruộng sản xuất ruộng lúa thơm tại hiện trường.
|
01 - 03 ngày làm việc |
- Bộ phận KN (lưu bộ photo sao y có đóng dấu): + Phó Giám đốc phụ trách khảo nghiệm kiêm nhân viên khảo nghiệm rà soát, thẩm định + Nhân viên bộ phận khảo nghiệm. - Bộ phận HCTH (kế toán lưu giữ bản gốc; văn thư lưu trữ bản photo) - Bộ phận HCTH có trách nhiệm sao y, đóng dấu gửi cho các đơn vị liên quan theo quy định. |
Lưu giữ hồ sơ |
- Tờ khai đăng ký kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KN-15-BM001 - Hợp đồng kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM002 - Biên bản kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM003 - Nhật ký số liệu kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM004 - Phụ lục kết quả kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm QT-KT-15-BM005 - Báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra lô ruộng sản xuất ruộng lúa thơm gửi Cục Trồng trọt QT-KT-15-BM006 - Hình ảnh kiểm tra ruộng sản xuất ruộng lúa thơm tại hiện trường.
|
5 năm |