TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A
TCVN 13381-2:2021
Xuất bản lần 1
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP -
KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 2: GIỐNG NGÔ
Agricultural varieties – Testing for value of cultivation and use
Part 2: Maize varieties
HÀ NỘI - 2021
Mục lục
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt 5
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa. 5
4.3 Khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng. 7
4.4 Khảo nghiệm có kiểm soát 7
5.1 Phân nhóm giống khảo nghiệm.. 8
5.2 Phương pháp khảo nghiệm diện hẹp. 8
5.3 Phương pháp khảo nghiệm diện rộng. 26
5.4 Phương pháp khảo nghiệm có kiểm soát 27
Phụ lục A (Quy định) Phân vùng khảo nghiệm.. 33
Phụ lục B (Quy định) Tờ khai 34
Phụ lục C (Quy định) Quy trình kỹ thuật 36
Phụ lục D (Tham khảo) Kỹ thuật làm ngô bầu. 38
Phụ lục E (Quy định) Báo cáo kết quả khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng. 39
Phụ lục F (Quy định) Báo cáo kết quả khảo nghiệm có kiểm soát 48
Thư mục tài liệu tham khảo. 49
Lời nói đầu
TCVN 13381-2:2021 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ TCVN 13381:2021 Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13381-1:2021, Phần 1: Giống lúa.
- TCVN 1331-2 :2021, Phần 2: Giống ngô.
T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 1331-2 :2021
Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng -
Phần 2: Giống ngô
Agricultural varieties – Testing for value of cultivation and use –
Part 2: Maize varieties
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) và yêu cầu về giá trị canh tác và giá trị sử dụng của các giống ngô mới thuộc loài Zea mays L.. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các giống ngô rau và ngô nổ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 4328-2:2011 (ISO 5983-2:2009), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín và chưng cất bằng hơi nước.
TCVN 4329:2007 (ISO 6865:2000), Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp có lọc trung gian.
TCVN 8125:2015 (ISO 20483 : 2013), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.1
Khảo nghiệm diện hẹp (Replicated field trials)
Khảo nghiệm được tiến hành trên đồng ruộng, diện tích ô nhỏ, có lặp lại, bố trí thí nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp khảo nghiệm đối với giống ngô được khảo nghiệm.
3.1.2
Khảo nghiệm diện rộng (On-farm test)
Khảo nghiệm được tiến hành trên đồng ruộng, diện tích ô lớn, không lặp lại, bố trí thí nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp khảo nghiệm đối với giống ngô được khảo nghiệm.
3.1.3
Khảo nghiệm có kiểm soát (Control test)
Khảo nghiệm giống ngô trong môi trường nhân tạo để giống ngô thể hiện đầy đủ đặc tính chống chịu sinh vật gây hại, điều kiện bất thuận.
3.1.4
Giống khảo nghiệm (Candidate varieties)
Giống ngô mới được đăng ký khảo nghiệm.
3.1.5
Giống đối chứng (Check varieties)
Đối với khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng: giống ngô cùng nhóm với giống ngô khảo nghiệm đã được công nhận lưu hành hoặc giống ngô đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất ở địa phương tại vùng khảo nghiệm.
Đối với khảo nghiệm có kiểm soát: giống ngô có tính kháng (đối chứng kháng) và giống ngô mẫn cảm (đối chứng nhiễm) đối với từng loại sâu bệnh hại; hoặc giống ngô chống chịu cao và giống ngô chống chịu kém đối với điều kiện bất thuận.
TGST: Thời gian sinh trưởng.
VCU: Giá trị canh tác và giá trị sử dụng.
4.1.1 Khảo nghiệm diện hẹp, khảo nghiệm diện rộng
- Tổ chức thử nghiệm giống, sản phẩm cây trồng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động để kiểm tra chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm và phân tích các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cây trồng theo quy định tại 5.2.6;
- Hệ thống mạng lưới điểm khảo nghiệm đáp ứng: số lượng điểm khảo nghiệm tối thiểu tại mỗi vùng khảo nghiệm và diện tích tối thiểu để bố trí thí nghiệm tại mỗi điểm khảo nghiệm theo quy định tại 4.3;
- Nhà kho lưu mẫu giống khảo nghiệm: phải có thiết bị làm mát, điều chỉnh được nhiệt độ, ẩm độ. Đảm bảo nhiệt độ từ 5 OC đến 15 OC, độ ẩm tương đối từ 40 % đến 60 %. Thể tích nhà kho tối thiểu 20 m3;
- Trang thiết bị phục vụ cho quá trình khảo nghiệm như máy tính, máy in, thiết bị ghi hình;
- Thiết bị, dụng cụ đo lường phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn đình kỳ theo quy định, bao gồm: cân điện tử có độ chính xác 0,1 g hoặc 0,01 g; cân có thể cân ít nhất 10 kg; máy đo độ ẩm hạt; tủ sấy;
- Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm trên đồng ruộng như: thước, bình phun hoặc máy phun thuốc bảo vệ thực vật, bảng, biển hiệu phục vụ khảo nghiệm và các dụng cụ cần thiết khác;
- Trang bị bảo hộ lao động bao gồm: khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, ủng, găng tay.
4.1.2 Khảo nghiệm có kiểm soát
- Phòng thử nghiệm đủ điều kiện và có thiết bị, dụng cụ như: dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm, dụng cụ đo pH, kính hiển vi có độ phóng đại đến 400 lần; buồng cấy vô trùng, nồi hấp khử trùng đạt được 2 atm ở 121 OC, tủ sấy, tủ định ôn có thể điều chỉnh nhiệt độ phù hợp cho vi sinh vật phát triển, máy phun ẩm, tủ lạnh âm 20 OC trở xuống để bảo quản, phân lập, nhân nuôi tác nhân gây bệnh như khô vằn. Có khu vực chuẩn bị mẫu, khu vực khử trùng môi trường nuôi cấy và dụng cụ;
- Nhà lưới với các điều kiện phù hợp để bố trí các thí nghiệm khảo nghiệm có kiểm soát bệnh khô vằn như: đủ ánh sáng, nước tưới để cây trồng sinh trưởng phát triển. Chống được côn trùng, chuột, chim. Nhà lưới phải đảm bảo cách ly nguồn bệnh với môi trường;
- Nhà lưới hoặc ngoài đồng ruộng có mái che đủ diện tích để bố trí thí nghiệm đánh giá tính chịu hạn theo quy định tại 5.4.3.1; có thể điều khiển chế độ tưới nước một cách chủ động theo yêu cầu của từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây ngô;
- Nguồn bệnh khô vằn sử dụng để đánh giá;
- Giống chuẩn nhiễm, chuẩn kháng (nếu có) đối tượng đánh giá.
Địa điểm khảo nghiệm giống ngô phải đại diện về đất đai, khí hậu thời tiết của vùng khảo nghiệm; phải phù hợp với yêu cầu sinh trưởng, phát triển của giống ngô và do tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng lựa chọn, quyết định.
Địa điểm khảo nghiệm diện hẹp được thực hiện tại các tỉnh khác nhau.
Địa điểm khảo nghiệm diện rộng được thực hiện tại các tỉnh khác nhau.
Khảo nghiệm giống ngô thực hiện theo từng vùng (xem Phụ lục A). Số lượng địa điểm khảo nghiệm tối thiểu tại mỗi vùng theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Số lượng địa điểm khảo nghiệm tối thiểu tại mỗi vùng
TT |
Vùng khảo nghiệm |
Khảo nghiệm diện hẹp |
Khảo nghiệm diện rộng |
1 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
3 |
3 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
2 |
2 |
3 |
Bắc Trung bộ |
2 |
2 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
2 |
2 |
5 |
Tây Nguyên |
2 |
2 |
6 |
Đông Nam bộ |
2 |
2 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
2 |
Tại mỗi điểm khảo nghiệm có đủ diện tích để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm diện hẹp theo quy định tại 5.2.2 hoặc khảo nghiệm diện rộng theo quy định tại 5.3.2. Diện tích tối thiểu để bố trí thí nghiệm là: khảo nghiệm diện hẹp 170 m2; khảo nghiệm diện rộng 3000 m2.
Thực hiện khảo nghiệm có kiểm soát bệnh khô vằn đối với tất cả các giống ngô khảo nghiệm.
Khảo nghiệm có kiểm soát đặc tính chịu hạn chỉ thực hiện đối với giống ngô được đăng ký có đặc tính chịu hạn.
5.1.1 Phân nhóm giống theo mục đích sử dụng
Các nhóm ngô tẻ, ngô nếp và ngô đường được phân thành nhóm theo mục đích sử dụng như sau:
a) Nhóm ngô tẻ lấy hạt;
b) Nhóm ngô tẻ lấy hạt có hàm lượng protein cao;
c) Nhóm ngô tẻ sinh khối;
d) Nhóm ngô nếp;
e) Nhóm ngô đường;
f) Giống ngô có đặc tính kháng;
g) Giống ngô có đặc tính chịu hạn.
5.1.2 Phân nhóm giống theo thời gian sinh trưởng
Căn cứ vào thời gian sinh trưởng, các giống ngô tẻ được phân nhóm theo quy định tại Bảng 2.
Nhóm giống ngô nếp, ngô đường ngắn ngày thu tươi sau khi trỗ cờ, phun râu từ 20 ngày đến 25 ngày hoặc trồng từ 60 ngày đến 65 ngày tùy theo giống.
Bảng 2 - Phân nhóm giống ngô tẻ theo thời gian sinh trưởng
Nhóm giống |
Vùng |
||
Vùng Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng và Bắc trung bộ a |
Tây Nguyên b |
Vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ b |
|
Chín sớm |
Dưới 105 ngày |
Dưới 95 ngày |
Dưới 90 ngày |
Chín trung bình |
Từ 105 ngày đến 120 ngày |
Từ 95 ngày đến 110 ngày |
Từ 90 ngày đến 100 ngày |
Chín muộn |
Trên 120 ngày |
Trên 110 ngày |
Trên 100 ngày |
CHÚ THÍCH: (a) Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân (Đông Xuân) (b) Thời gian sinh trưởng của vụ Hè Thu (Vụ 1) |
5.2.1 Số vụ khảo nghiệm
Thực hiện tối thiểu 3 vụ và có ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên. Trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 1 vụ thì phải thực hiện ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên với vụ đề nghị công nhận lưu hành giống.
5.2.2 Bố trí thí nghiệm
Các giống khảo nghiệm và giống đối chứng được bố trí thí nghiệm theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô 14 m2 (5 m x 2,8 m). Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 1 m. Các giống được gieo liên tiếp nhau, gieo 4 hàng trên ô.
Trong trường hợp đất thoát nước kém cần làm 2 luống trên ô, mỗi luống trồng 2 hàng.
Các giống ngô nếp, ngô đường phải bố trí cách ly (thời gian hoặc không gian)
Xung quanh thí nghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng ít nhất trồng 2 hàng ngô; mật độ, khoảng cách gieo như trong thí nghiệm khảo nghiệm.
5.2.3 Giống khảo nghiệm
Khối lượng hạt giống tối thiểu cho 1 vụ khảo nghiệm là:
- Giống ngô tẻ: 0,5 kg/giống/điểm khảo nghiệm.
- Giống ngô nếp: 0,4 kg/giống/điểm khảo nghiệm.
- Giống ngô đường: 0,3 kg/giống/điểm khảo nghiệm.
Khối lượng giống gửi tối thiểu đủ cho 3 vụ khảo nghiệm. Khối lượng giống để khảo nghiệm cho 2 vụ sau được lưu giữ tại tổ chức khảo nghiệm trong điều kiện theo quy định tại 4.1.
Chất lượng hạt giống ngô gửi khảo nghiệm đảm bảo tối thiểu tương đương với cấp xác nhận đối với ngô thụ phấn tự do hoặc chất lượng hạt lai F1 đối với ngô lai theo quy định hiện hành.
Thời gian gửi giống trước thời vụ gieo trồng tối thiểu 20 ngày. Khi gửi giống phải có tờ khai theo quy định tại Phụ lục B.
5.2.4 Giống đối chứng
Căn cứ vào danh sách giống đối chứng đã được Cục Trồng trọt phê duyệt và các đặc điểm được mô tả trong “Tờ khai kỹ thuật” của giống ngô đăng ký khảo nghiệm, Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng lựa chọn giống đối chứng phù hợp với giống ngô đăng ký khảo nghiệm.
Chất lượng của hạt giống đối chứng phải tương đương với cấp xác nhận đối với ngô thụ phấn tự do hoặc chất lượng hạt lai F1 đối với ngô lai theo quy định hiện hành.
5.2.5 Quy trình kỹ thuật: Theo quy định tại Phụ lục C và tham khảo Phụ lục D.
5.2.6 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá đối với từng nhóm giống: ngô tẻ lấy hạt, ngô tẻ lấy hạt có hàm lượng protein cao, ngô tẻ sinh khối, ngô nếp và ngô đường theo quy định tại Bảng 3, Bảng 4 và Bảng 5.
Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá trong điều kiện đồng ruộng bình thường.
Cây theo dõi được xác định khi ngô có từ 6 lá đến 7 lá. Theo dõi 10 cây trên ô ở mỗi lần nhắc lại, theo dõi ở hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của ô; mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng ngô. Tổng số cây theo dõi là 30 cây mỗi giống.
Năng suất của ô thí nghiệm tính theo khối lượng:
1) Nhóm ngô tẻ lấy hạt, ngô tẻ lấy hạt có hàm lượng protein cao: Thu hoạch riêng từng ô. Năng suất hạt của ô thí nghiệm được tính theo Công thức (1):
P1 P2 (100-Ao) (1)
NS = x x
S P3 (100-14)
Trong đó:
NS: Năng suất hạt của ô thí nghiệm (kg/m2)
P1: Khối lượng bắp tươi của toàn bộ ô thí nghiệm (kg)
S: Diện tích ô thí nghiệm (m2)
P2: Khối lượng hạt của 10 cây mẫu cân khi đo độ ẩm hạt khi thu hoạch (kg)
P3: Khối lượng bắp tươi của 10 cây mẫu
Ao: Ẩm độ hạt khi thu hoạch
(100-Ao)/(100-14): Hệ số qui đổi năng suất ở độ ẩm 14 %
Kết quả lấy đến ba chữ số sau dấu phẩy; quy đổi năng suất kg/m2 sang tạ/ha.
2) Nhóm ngô tẻ sinh khối: Thu hoạch riêng từng ô (chặt cách mặt đất 10 cm) và cân toàn bộ số cây ở mỗi ô. Năng suất sinh khối của mỗi ô thí nghiệm được tính theo Công thức (2):
NS = P/S (2)
Trong đó :
NS: Năng suất sinh khối của ô thí nghiệm (kg/m2)
P: Khối lượng sinh khối của toàn bộ ô thí nghiệm (kg)
S: Diện tích ô thí nghiệm (m2).
Kết quả lấy đến ba chữ số sau dấu phẩy; quy đổi năng suất kg/m2 sang tạ/ha.
3) Nhóm ngô nếp, ngô đường: Thu hoạch riêng từng ô, bóc toàn bộ lá bi, cân khối lượng bắp tươi của toàn ô không có lá bi. Năng suất bắp tươi của ô thí nghiệm được tính theo Công thức (3):
NS = P/S (3)
Trong đó :
NS: Năng suất bắp tươi của ô thí nghiệm (kg/m2)
P: Khối lượng bắp tươi không có lá bi của toàn bộ ô thí nghiệm (kg)
S: Diện tích ô thí nghiệm (m2).
Kết quả lấy đến ba chữ số sau dấu phẩy; quy đổi năng suất kg/m2 sang tạ/ha.
Các chỉ tiêu hàm lượng chất khô, chất xơ, protein được đánh giá bởi tổ chức thử nghiệm theo 4.1.1.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu theo dõi nhóm ngô tẻ lấy hạt, ngô tẻ lấy hạt có hàm lượng protein cao
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
1 |
Ngày gieo |
|
Ngày |
Ngày bắt đầu gieo hạt |
|
2 |
Ngày trỗ cờ |
Trỗ cờ-tung phấn |
Ngày |
Ngày có trên 50 % số cây có hoa nở ở 1/3 trục chính |
Quan sát toàn bộ quần thể ở mỗi ô |
3 |
Ngày phun râu |
Trỗ cờ-phun râu |
Ngày |
Ngày có trên 50 % số cây có râu nhú dài từ 2 cm đến 3 cm |
Quan sát toàn bộ quần thể ở mỗi ô |
4 |
Thời gian sinh trưởng |
Bắp chín sinh lý |
Ngày |
Ngày có trên 75 % cây có lá bi khô hoặc chân hạt có chấm đen |
Quan sát toàn bộ quần thể ở mỗi ô |
5 |
Chiều cao cây |
Bắp chín sữa |
cm |
|
Đo từ gốc sát mặt đất đến hết bông cờ của 10 cây trên ô ở mỗi lần nhắc lại |
6 |
Chiều cao đóng bắp |
Bắp chín sữa |
cm |
|
Đo từ gốc sát mặt đất đến đốt đóng bắp hữu hiệu trên cùng (bắp thứ nhất) của 10 cây trên ô ở mỗi lần nhắc lại |
Bảng 3 (tiếp theo)
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
7 |
Trạng thái cây |
Bắp bắt đầu chín sáp |
1 2 3 4 5 |
Tốt Khá Trung bình Kém Rất kém |
Quan sát đánh giá quần thể, tổng hợp các chỉ tiêu: khả năng sinh trưởng phát triển, độ đồng đều về chiều cao cây, dạng bông cờ, chiều cao đóng bắp, vị trí đóng bắp/cây; dạng tán lá, độ bền lá, mức độ nhiễm sâu bệnh trên thân lá, khả năng chống đổ (cảm quan) |
8 |
Độ che kín bắp |
Bắp chín sáp |
1
2 3
4
5 |
Rất kín: Lá bi bao kín đầu bắp và vượt khỏi bắp Kín: Lá bi bao kín đầu bắp Hơi hở: Lá bi bao không chặt đầu bắp Hở: Lá bi không che kín bắp để hở đầu bắp Rất hở: Bao bắp rất kém đầu bắp hở nhiều |
Quan sát toàn bộ quần thể ở mỗi ô |
9 |
Trạng thái bắp |
Thu hoạch, trước khi lấy mẫu xác định độ ẩm |
1 2 3 4 5 |
Tốt Khá Trung bình Kém Rất kém |
Quan sát đánh giá toàn bộ các bắp đã được thu hoạch của mỗi ô về các chỉ tiêu: mức độ nhiễm sâu bệnh, kích thước bắp, khả năng kết hạt và độ đồng đều của bắp |
10 |
Số bắp/cây |
Thu hoạch |
Bắp |
|
Đếm tổng số bắp hữu hiệu chia cho tổng số cây hữu hiệu ở mỗi ô |
11 |
Chiều dài bắp |
Thu hoạch |
cm |
|
Đo từ đáy bắp đến mút bắp không có lá bi của 10 cây mẫu ở mỗi ô lúc thu hoạch. Chỉ đo bắp thứ nhất của cây mẫu. |
12 |
Đường kính bắp |
Thu hoạch |
cm |
|
Đo ở giữa bắp không có lá bi của 10 cây mẫu ở mỗi ô. Chỉ đo bắp thứ nhất của cây mẫu. |
13 |
Số hàng hạt/bắp |
Thu hoạch |
Hàng |
|
Đếm số hàng hạt ở giữa bắp. Chỉ đếm bắp thứ nhất của 10 cây mẫu ở mỗi ô. Hàng hạt được tính khi có hơn 5 hạt. |
14 |
Số hạt/hàng |
Thu hoạch |
Hạt |
|
Đếm số hạt của hàng có chiều dài trung bình của bắp của 10 cây mẫu ở mỗi ô. Chỉ đếm bắp thứ nhất của cây mẫu. |
Bảng 3 (tiếp theo)
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
15 |
Tỉ lệ hạt/bắp |
Thu hoạch |
% |
|
Cân khối lượng hạt của 10 bắp mẫu lúc thu hoạch và khối lượng tươi 10 bắp mẫu không có lá bi (cả lõi); Tính tỷ lệ hạt/bắp. |
16 |
Dạng hạt |
Thu hoạch |
|
Đá : Nội nhũ cứng hoàn toàn. Bán đá: Tỷ lệ hạt dạng đá lớn hơn tỷ lệ hạt răng ngựa. Bán răng ngựa:Trung gian giữa dạng hạt răng ngựa và đá nhưng dạng hạt răng ngựa nhiều hơn. Răng ngựa: Hạt lõm khi chín sinh lý. |
Quan sát dạng hạt của bắp khi vừa bóc lá bi ra của 30 cây mẫu. |
17 |
Màu sắc hạt |
Thu hoạch |
|
Vàng nhạt Vàng Vàng cam Đỏ Màu khác |
Quan sát màu sắc hạt của bắp khi vừa bóc lá bi ra của 30 cây mẫu. |
18 |
Khối lượng 1000 hạt |
Sau thu hoạch |
g |
|
Cân 8 mẫu, mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm 14%, tính trung bình, lấy một chữ số sau dấu phẩy. |
19 |
Năng suất hạt khô |
Thu hoạch |
tạ/ha |
|
Tính năng suất hạt trên mỗi ô theo 5.2.6. Công thức (1). |
20 |
Mức độ nhiễm sâu bệnh hại |
|
|
|
|
20.1 |
Sâu đục thân Ostrinia furnacalis |
Bắp chín sáp |
1 2
3
4
5 |
Số cây bị sâu < 5 % Số cây bị sâu từ 5 % đến 19 % Số cây bị sâu từ 20 % đến 34 % Số cây bị sâu từ 35 % đến 50 % Số cây bị sâu > 50 % |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô, xác định tỷ lệ cây bị hại bởi sâu đục thân ngô |
20.2 |
Sâu đục bắp Helicoverpa armigera |
Bắp chín sáp |
1 2
3
4
5 |
Số bắp bị sâu < 5 % Số bắp bị sâu từ 5 % đến 19 % Số bắp bị sâu từ 20 % đến 34 % Số bắp bị sâu từ 35 % đến 50 % Số bắp bị sâu > 50 % |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô, xác định tỷ lệ bắp bị hại bởi sâu đục bắp |
Bảng 3 (tiếp theo)
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
20.3 |
Sâu keo mùa thu Spodoptera frugiperda |
7-9 lá và xoáy nõn-trổ cờ |
1 2
3
4
5 |
Số cây bị sâu < 5 % Số cây bị sâu từ 5 % đến 19 % Số cây bị sâu từ 20 % đến 34 % Số cây bị sâu từ 35 % đến 50 % Số cây bị sâu > 50 % |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô, xác định tỷ lệ cây bị hại bởi sâu keo mùa thu |
20.4 |
Rệp cờ Rhopalosiphum maidis |
Bắp chín sữa và chín sáp |
1
2
3
4
5 |
Rất nhẹ: có từ một đến một quần tụ rệp trên lá, cờ Nhẹ: xuất hiện một vài quần tụ rệp trên lá, cờ Trung bình: số lượng quần tụ rệp lớn nhưng vẫn có thể nhận ra các quần tụ rệp Nặng: số lượng rệp lớn, không thể nhận ra các quần tụ rệp Rất nặng: số lượng rệp lớn, đông đặc, lá và cờ kín rệp |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. |
20.5 |
Bệnh khảm biến vàng lá do virus Maize dwarf mosaic |
Bắp chín sữa và chín sáp |
1
2
3
4
5 |
Nhiễm rất nhẹ (diện tích lá bị bệnh < 10 %) Nhiễm nhẹ (diện tích lá bị bệnh từ 10 % đến 25 %) Nhiễm vừa (diện tích lá bị bệnh từ 26 % đến 50 %) Nhiễm nặng (diện tích lá bị bệnh từ 51 % đến 75 %) Nhiễm rất nặng (diện tích lá bị bệnh > 75 %) |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh. |
20.6 |
Bệnh đốm lá lớn Helminthosporium turcicum |
Bắp chín sữa và chín sáp |
1
2
3
4
5 |
Nhiễm rất nhẹ (diện tích lá bị bệnh < 10 %) Nhiễm nhẹ (diện tích lá bị bệnh từ 10 % đến 25 %) Nhiễm vừa (diện tích lá bị bệnh từ 26 % đến 50 %) Nhiễm nặng (diện tích lá bị bệnh từ 51 % đến 75 %) Nhiễm rất nặng (diện tích lá bị bệnh > 75 %) |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh. |
Bảng 3 (tiếp theo)
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
20.7 |
Bệnh đốm lá nhỏ Helminthosporium maydis |
Bắp chín sữa và chín sáp |
1
2
3
4
5 |
Nhiễm rất nhẹ (diện tích lá bị bệnh < 10 %) Nhiễm nhẹ (diện tích lá bị bệnh từ 10 % đến 25 %) Nhiễm vừa (diện tích lá bị bệnh từ 26 % đến 50 %) Nhiễm nặng (diện tích lá bị bệnh từ 51 % đến 75 %) Nhiễm rất nặng (diện tích lá bị bệnh > 75 %) |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh
|
20.8 |
Bệnh gỉ sắt Puccinia maydis |
Bắp chín sữa và chín sáp |
1
2
3
4
5 |
Nhiễm rất nhẹ (diện tích lá bị bệnh < 10 %) Nhiễm nhẹ (diện tích lá bị bệnh từ 10 % đến 25 %) Nhiễm vừa (diện tích lá bị bệnh từ 26 % đến 50 %) Nhiễm nặng (diện tích lá bị bệnh từ 51 % đến 75 %) Nhiễm rất nặng (diện tích lá bị bệnh > 75 %) |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. Tính tỷ lệ diện tích lá bị bệnh.
|
20.9 |
Bệnh khô vằn Rhizoctonia solani |
Bắp chín sáp |
1
2
3
4
5 |
Vết bệnh < 20 % chiều cao cây Vết bệnh từ 20 % đến 30 % chiều cao cây Vết bệnh từ 31 % đến 45 % chiều cao cây Vết bệnh từ 46 % đến 65 % chiều cao cây Vết bệnh > 65 % chiều cao cây |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. |
20.10 |
Bệnh thối khô thân cây Fusarium spp. |
Bắp chín sáp |
1 2
3
4
5 |
Tỷ lệ cây bị bệnh < 10 % Tỷ lệ cây bị bệnh từ 10 % đến 20 % Tỷ lệ cây bị bệnh từ 21 % đến 40 % Tỷ lệ cây bị bệnh từ 41 % đến 50 % Tỷ lệ cây bị bệnh > 50 % |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. Tính tỷ lệ cây bị bệnh. |
20.11 |
Bệnh thối đen hạt do Diplodia sp. và Gibberella spp. |
Bắp chín sáp |
1 2 3 4 5 |
Hạt bị bệnh < 10 % Hạt bị bệnh từ 10 % đến 20 % Hạt bị bệnh từ 21 % đến 40 % Hạt bị bệnh từ 41 % đến 50 % Hạt bị bệnh > 50 % |
Đánh giá toàn bộ số cây ở 2 hàng giữa của mỗi ô. Tính tỷ lệ hạt bị bệnh. |
Bảng 3 (kết thúc)
TT |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn |
Đơn vị tính hoặc điểm |
Mức độ biểu biện |
Phương pháp đánh giá |
21 |
Chống đổ |
|
|
|
|
21.1 |
Đ |